p. Trần Xuân An (bs. & kc.) - Thơ Nguyễn Văn Tường (1824-1886) - Tệp 16

 

Web Tác giả Trần Xuân An

 

 

Trần Xuân An

biên soạn (tổ chức nội dung, khảo luận, bị chú các bài khảo luận của các tác giả,

chú giải thơ, chuyển ra ngôn ngữ thơ

trên cơ sở Thi tập chữ Hán do Nnc. Trần Viết Ngạc sưu tầm,

bản phiên dịch của Nnc. Trần Đại Vinh, Nnc. Vũ Đức Sao Biển, Nnc. Nguyễn Tôn Nhan

[Ts. Ngô Thời Đôn hiệu đính các bản dịch]).

 

Xem phần nguyên tác chữ Hán (hình ảnh quét chụp [scan]):

http://www.tranxuanan-writer-3.blogspot.com

http://www.tranxuanan-writer-4.blogspot.com

 

 

 

 

PHẦN THỨ TƯ:

 

CÁC PHỤ LỤC

 

 

 

 

 

KÌ VĨ PHỤ CHÁNH ĐẠI THẦN

NGUYỄN VĂN TƯỜNG

(1824 - 1886)

 

 

THI TẬP

 

NGUYÊN TÁC CHỮ HÁN

 

 

 

 

 

Tập thơ nguyên tác chữ Hán này, vốn có nhan đề là KÌ VĨ QUẬN CÔNG NGUYỄN VĂN TƯỜNG THI TẬP.

      Chúng tôi ghi số trang phần nguyên tác sau đây bằng chữ số a-ra-bi (Arabia), nhưng xin đọc theo cách của sách chữ Hán, từ phải sang trái.

      Để tiện tra cứu, đối chiếu, chúng tôi có đánh số thứ tự a-ra-bi trên mỗi đầu bài.

Thi tập gồm bốn mươi hai (42) trang chữ Hán chép tay.                                                

                                                        

                                                                                                                            TXA.

 

Trang 1 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 2 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 3 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 4 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 5 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 6 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 7 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 8 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 9 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 10 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 11 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 12 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 13 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 14 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 15 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 16 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 17 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 18 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 19 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 20 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 21 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 22 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 23 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 24 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 25 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 26 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 27 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 28 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 29 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 30 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 31 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 32 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 33 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 34 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 35 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 36 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 37 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 38 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 39 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 40 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 41 Thi tập nguyên tác chữ Hán

Trang 42 Thi tập nguyên tác chữ Hán

 

(đã dồn lại 42 trang chữ Hán nguyên tác,

từ tr. 486 đến tr. 528)

 

 

 

PHẦN THỨ NĂM:

 

CUỐI SÁCH

 

DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO

[bảng A] 

 

BẢNG KÊ RIÊNG CÁC SÁCH CÓ TRÍCH DẪN, ĐỐI CHIẾU TRỰC TIẾP Ở CÁC CHÚ THÍCH, VỚI CÁC ĐẦU ĐỀ ĐƯỢC VIẾT TẮT

(theo thứ tự chữ cái âm đơn) (*)

 

 

1.      Bản sắc văn hóa Việt Nam (Phan Ngọc), Nxb. VHTT., 1998: BSVH. VN.

2.      Bùi Viện với cuộc duy tân của triều Tự Đức (Phan Trần Chúc), Nxb. Đại La, Hà Nội, cuối 1945; Nxb. Kiến Thiết, đầu năm 1946; Nxb. Văn hoá Thông tin, tái bản năm 2000: BV.VCDT. CTTĐ.

3.      Châu bản triều Tự Đức (1847 – 1883) (Quốc sử quán triều Nguyễn, Vũ Thanh Hằng, Trà Ngọc Anh, Tạ Quang Phát tuyển chọn và dịch (lược thuật), Ban Văn học thuộc Viện KHXH. TP. HCM. in ronéo, 1979; Trung tâm Nghiên cứu Quốc học chỉnh lí, Nxb. Văn Học, 5.2003: CB. TTĐ.

4.      Chống xâm lăng (Trần Văn Giàu), Nxb. Tp. HCM tái bản, 2001: CXL.

5.      Chuyện các quan triều Nguyễn (Nguyễn Đắc Xuân), Nxb. Thuận Hoá, 1999 (?): CCQTN.

6.      Chuyện triều Nguyễn (Bửu Kế), Nxb. Thuận Hóa, 1990: CTN. (**)

7.      Cơ sở văn hóa Việt Nam (Trần Ngọc Thêm), Trường Đại học Tổng hợp TP.HCM. xuất bản, 1995: CSVHVN.

8.      Đại Nam liệt truyện, tiền biên và chính biên, (Quốc sử quán triều Nguyễn), bản dịch Viện Sử học, 4 tập, Nxb. Thuận Hóa, 1993: ĐNLT.

9.      Đại Nam nhất thống chí (QSQTN.), Phạm Trọng Điềm dịch, Đào Duy Anh hiệu đính, 5 tập, Nxb. Thuận Hóa, 1992: ĐNNTC.

10.  Đại Nam thực lục, chính biên (QSQTN.), tập 11 (xb. 1964), tập 23 (xb. 1970), tập 24 (xb. 1971); đệ tứ, đệ ngũ, đệ lục kỉ (tập 27 – 38, soạn, khắc in nguyên tác dưới thời Thành Thái, Duy Tân), Viện Sử học dịch, Nxb. KHXH., 1973 - 1978: ĐNTL. CB.

11.  Đạo Thiên Chúa và chủ nghĩa thực dân [Pháp] tại Việt Nam [1957 – 1914]” (Christianisme et colonialisme au Viet Nam, 1957 – 1914), (Ts. Cao Huy Thuần), luận án tiến sĩ tại Pháp (1969), bản dịch, in ronéo của Đại học Vạn Hạnh, Sài Gòn, 1973; vừa được Nxb. Tôn Giáo tại Hà Nội xuất bản với bản dịch mới của Nguyên Thuận (vào tháng 02.2003), với sự thay đổi nhan đề: “Các giáo sĩ thừa sai và chính sách thuộc địa của Pháp tại Việt Nam (1957 – 1914)” (Les missionnaires et la politique colonial française au Viet Nam, 1857 – 1914): ĐTC. & CNTDP. TVN.

12.  Đặng Đức Tuấn, tinh hoa công giáo ái quốc (Lam Giang, Võ Ngọc Nhã), sưu tầm, giới thiệu nguyên văn 2 hai sử ca: Dậu Tuất niên gian phong hỏa ký sự (DTNG. PHKS.) và Đại loạn năm Ất dậu (ĐLNAD.), Sài Gòn, 1971: ĐĐT. THCG. AQ.

13.  Hán – Việt từ điển (Thiều Chửu), Nxb. TP. HCM., 1999: HVTĐ. (**)

14.  Hán – Việt từ điển giản yếu (Đào Duy Anh), Nxb. Trường Thi, 1957: HVTĐGY.  ( TĐHV. (**)

15.  Hạnh Thục ca (Nguyễn Nhược Thị [Bích]), lời tựa Trần Trọng Kim, Nxb. Tân Việt 1950 (?): HTC. (**)

16.  Hệ ý thức phong kiến và sự thất bại của nó trước nhiệm vụ lịch sử (Trần Văn Giàu), tập I của bộ sách: Sự phát triển của tư tưởng ở Việt Nam, từ thế kỉ XIX đến Cách mạng Tháng Tám, Nxb. TP. HCM, 1993: HYTPK. & STBCN...

17.  Hoàng đế An Nam (L’Empire d’Annam), (Gosselin), Perrin et Cie, Librairies – éditeurs, Paris, 1904 (chỉ có những trích đoạn được dịch; chưa có bản dịch trọn vẹn ra tiếng Việt): HĐAN. (EA.).

18.  Hương giang cố sự (Nguyễn Đắc Xuân), có bài viết theo Phan Văn Dật [thi sĩ tiền chiến, người Quảng Trị]… và theo nhiều tư liệu khác, Tủ sách Sông Hương xuất bản, 1986: HGCS.

19.  Kì Vĩ quận công Nguyễn Văn Tường thi tập (do Trần Viết Ngạc, Trần Đại Vinh, Vũ Đức Sao Biển sưu tầm, giới thiệu, phiên âm, dịch [mới 45 bài]), ĐHSP. TP. HCM., tư liệu Hội nghị khoa học, 20.6.1996: KVQC.  NVT. TT.

20.  Kỉ yếu Hội nghị khoa học về “Nhóm chủ chiến trong Triều đình Huế và Nguyễn Văn Tường”, ĐHSP. TP. HCM., 20.6.1996: KY. HNKH. VNCC. & NVT.

21.  Lịch sử thế giới (Ban Tuyên huấn Trung ương - Vụ Huấn học), Nxb. Sách GK. Mác Lê-nin, 1975: LSTG.

22.  Lịch sử tư tưởng Việt Nam (Nguyễn Đăng Thục), Nxb. TP. HCM. tái bản, 1992: LS. TTVN.

23.  Lô Giang tiểu sử (Tiểu Cao Nguyễn Văn Mại), Nguyễn Hy Xước dịch, bìa in typo, ruột in ronéo, 1961: LGTS.

24.  Nguyễn Du toàn tập (Nguyễn Du), tập I, Mai Quốc Liên và nhóm cộng tác viên biên dịch, Nxb. Văn Học, 1996: NDTT. t.1.

25.  Nguyễn Trọng Hợp, con người và sự nghiệp (Hội KHLS.VN., Hội SH. Hà Nội), Nxb. Hà Nội, 1996: NTH. CNVSN.

26.  Những khúc ngâm chọn lọc, tập I (Lương Văn Đang, Nguyễn Thạch Giang, Nguyễn Lộc biên soạn), Nxb. ĐH. và THCN., 1987: NKNCL.

27.  Những tư liệu mới về Nguyễn Văn Tường (Trần Viết Ngạc), [bài báo giới thiệu, phân tích, bổ sung tư liệu sưu tầm, dịch thuật của bà Nguyễn Thị Ngọc Oanh, hậu duệ của cụ Nguyễn Văn Tường, và con gái bà là Trần Nguyễn Từ Vân], bns. Xưa & Nay, số 126 (174) tháng 10. 2002: NTLM. VNVT.

28.  BAVH. (Bulletin des amis du vieux Huế), Những người bạn cố đô Huế, 1914 – 1925, 11 tập và 1 tập bản dẫn, Đặng Như Tùng, Bửu Ý, Hà Xuân Liêm, Phan Xuân Sanh, Phan Xưng, Tôn Thất Hanh, Nguyễn Vi, Lê Văn, Trần Thanh, Nhị Xuyên, Nguyễn Cửu Sà dịch, hiệu đính, biên soạn bổ sung bản dẫn, Nxb. Thuận Hóa, 1997 – 1998, 2001 – 2002: NNB. CĐH. (BAVH.).

29.  Niên biểu Việt Nam (Vụ Bảo tồn bảo tàng), in lần thứ 4, Nxb. Văn hóa dân tộc, 1999: NBVN.

30.  Nước Đại Nam đối diện với Pháp và Trung Hoa (Yoshiharu Tsuboi), Nguyễn Đình Đầu và nhóm cộng tác dịch, Ban KHXH. TU. TP. HCM. xb., 1990: NĐN. ĐDVP. & TH.

31.  Quân vương (Le Prince), (Machiavel), Phan Huy Chiêm dịch, Nxb. Quảng Hoá, 1968: QV.

32.  Quốc triều chính biên toát yếu (QSQTN.), bản tiếng Việt của QSQTN., Nxb. TH., 1998: QTCBTY.

33.  Quốc triều đăng khoa lục (Cao Xuân Dục), Trúc viên Lê Mạnh Liêu dịch, TT.HL. Bộ VHGD. và TN., Sài Gòn, 1962; bản in 1974: QTĐKL.

34.  Quốc triều hương khoa lục (Cao Xuân Dục), Nguyễn Thúy Nga, Nguyễn Thị Lâm dịch, Cao Tự Thanh hiệu đính, Nxb. TP. HCM, 1993: QTHKL.

35.  Thập giá và lưỡi gươm (Linh mục Trần Tam Tỉnh), nguyên tác tiếng Pháp (Dieu et çésar, Nxb. Sudestasie, Paris, 1978), linh mục Vương Đình Bích dịch, Nxb. Trẻ, 1988: TG. & LG.

36.  Thi hào Nguyễn Khuyến, đời và thơ (Viện Văn học, Nguyễn Huệ Chi chủ biên), Nxb. KHXH., 1992: THNK. ĐVT.

37.  Thể dục chữa bệnh ở nhà (Senbec, Pocơrôpxki, Coockhin), Đào Duy Thư dịch, Nxb. TDTT., 1987: TD. CBƠN.

38.  Thơ Đường, nhiều người dịch, Nxb. Văn Học, 1987: TĐ.

39.  Thơ văn Nguyễn Xuân Ôn, do Nguyễn Đức Vân, Hà Văn Đại, Nguyễn Văn Bách, Đinh Xuân Lâm dịch, giới thiệu, Nxb. Văn Học, 1977: TVNXÔ.

40.  Thơ văn Tự Đức (Tự Đức), 3 tập, Nxb. Thuận Hoá tái bản (theo bản Phủ QVK. đặc trách văn hoá, Sài Gòn, 1970 & 1973), 1996: TVTĐ.

41.  Trung nghĩa ca (Đoàn Trưng), 1866: TNC.

42.  Trung Quốc sử lược (Phan Khoang), in lần 3, ấn quán Hồng phát (Chợ Lớn), 1958. : TQSL.

43.  Truyện đọc, lớp 5 (Đỗ Quang Lưu, Vân Thanh tuyển chọn), Nxb. Giáo dục, tái bản lần thứ 6, 2000: T[R]Đ.

44.  Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam (Nguyễn Bá Thế, Nguyễn Q. Thắng), Nxb. Văn Hóa, tái bản lần thứ 5, 1999: TĐ. NVLS. VN.

45.  Từ điển tiếng Việt (Viện Ngôn ngữ, Hoàng Phê chủ biên), Nxb. KHXH. và TTTĐ., 1994: TĐTV.

46.  Từ điển từ ngữ tầm nguyên - cổ văn học, từ ngữ và điển tích (Bửu Kế), Nxb. Trẻ, 2000: TĐ. TNTN.

47.  Từ điển văn học (nhiều tác giả), Nxb. KHXH., tập 1 (1883), tập 2 (1884): TĐVH. (I), TĐVH. (II).

48.  Tự vị Annam – Latinh [1772 – 1773] (Pierre Pigneaux de Béhaine), Hồng Nhuệ Nguyễn Khắc Xuyên dịch và giới thiệu, Nxb. Trẻ, 1999: TVAL.

49.  Việt Nam cách mạng cận sử (Phạm Văn Sơn), Sài Gòn, 1963: VN. CMCS.

50.  Việt Nam, cái nhìn địa - văn hóa (Trần Quốc Vượng), Nxb. VHDT., 1998: VN. CNĐVH.

51.  Việt Nam sử lược (Trần Trọng Kim), xuất bản lần thứ nhất, 1921; Nxb. Tân Việt, in lần thứ bảy, 1964; Nxb. VHTT. tái bản, 1999: VNSL.

52.  Vè chống Pháp, gồm Vè Thất thủ Thuận An và Vè Thất thủ kinh đô (Lương An chỉnh lí, chú thích, giới thiệu), Nxb. Thuận Hóa, 1983: VCP. (gồm: VTTTA. & VTTKĐ.).

53.  Việt Nam, những sự kiện lịch sử, 1858 - 1896, tập 1 (Dương Kinh Quốc), Nxb. KHXH., 1981: VN. NSKLS. I

54.  Vua Hàm Nghi (Hải Âu), Nxb. Văn Nghệ, 2000: VHN. (HÂ.).

55.  Vua Hàm Nghi (Phan Trần Chúc), Nxb. Thuận Hóa tái bản, 1995: VHN. (PTC.).

 

 

 

 

(*) Xin xem thêm danh mục sách tham khảo [bảng B].

(**) Cuốn sách của Bửu Kế vốn có tựa đề là Nguyễn Triều cố sự; khi xuất bản, tựa đề ấy dịch ra tiếng Việt là Chuyện triều Nguyễn. Hán – Việt từ điển giản yếu của Đào Duy Anh vốn được quen gọi là Từ điển Hán – Việt (theo kết cấu ngữ pháp tiếng Việt). Chúng tôi sẽ viết tắt là: CTN. và TĐHV., (cuốn của Thiều Chửu vẫn để nguyên: HVTĐ.). Hạnh Thục ca cũng trong trường hợp như vậy: HTC., mặc dù tựa đề đầy đủ là Loan dư hạnh Thục quốc âm ca (Bài ca tiếng Việt về việc xe loan – xe vua – đi chơi đất Thục [điển tích: loạn An Lộc Sơn thờ Đường Minh Hoàng, Trung Hoa]).

 

DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO (*a)

[bảng B]

(Ngoài các cuốn đã ghi ở bảng liệt kê A,

với các tên sách viết tắt, ở vài trang trước).

 

I. Sách kinh điển, lí luận chung, sách chuyên ngành...:

 

1.      * Trần Xuân AN, Mùa hè bên sông (Nỗi đau hậu chiến), tiểu thuyết (sắp xuất bản).

2.      * Trần Xuân AN (tuyển chọn tư liệu gốc), Những trang Đại Nam thực lục về Kì Vĩ phụ chính đại thần Nguyễn Văn Tường (1824 – 1886) và các sự kiện thời kì đầu chống thực dân Pháp… (Quốc sử quán triều Nguyễn, Tổ Phiên dịch Viện Sử học VN.), chọn lọc, phần II, 2001 (sắp xuất bản).

3.      * Trần Xuân AN, Nguyễn Văn Tường (1824 – 1886), “những người trung nghĩa từ xưa, tưởng không hơn được”, khảo luận và phê bình sử học, 2002 (sắp xuất bản).

4.      * Trần Xuân AN, Phụ chính đại thần Nguyễn Văn Tường (1824 – 1886), truyện – sử kí – khảo cứu tư liệu lịch sử, trọn bộ 4 tập, hai tập I, II, 2002, hai tập III, IV, 2003 (sắp xuất bản).

5.      * Trần Xuân AN, Tiểu sử biên niên Kì Vĩ phụ chính đại thần Nguyễn Văn Tường, “kẻ thù lớn nhất của chủ nghĩa thực dân Pháp” (từ Đại Nam thực lục, rút gọn), dạng niên biểu, sách dẫn chi tiết, phần I, 2001 (sắp xuất bản).

6.      Tôn Thất BÌNH, Đời sống cung đình triều Nguyễn, Nxb. Thuận Hoá, 1991.

7.      * Tôn Thất BÌNH, Kể chuyện chín chúa, mười ba vua, Nxb. Đà Nẵng, 1996.

8.      * Phan CANH – Đào Đức Chương, Thi ca Việt Nam thời Cần vương (1885 - 1900), Nxb. Văn Học, 1997.

9.      Nguyễn Duy CẦN, Lão tử tinh hoa, Nxb. TP. HCM., 1992.

10.  Nguyễn Duy CẦN, Trang tử tinh hoa, Nxb. TP. HCM., 1992.

11.  * Phan Bội CHÂU, Những tác phẩm của Phan Bội Châu, tập 1 (gồm Việt Nam vong quốc sử (*b) và Việt Nam quốc sử khảo), Chương Thâu dịch, Văn Tạo chủ biên, Hồ Song giới thiệu, Nxb. KHXH., 1982.

12.  Minh CHI, Các vấn đề Phật học, Viện nghiên cứu Phật học ấn hành, 1995.

13.  * Quỳnh CƯ – Đỗ Đức Hùng, Các triều đại Việt Nam, Nxb. Thanh Niên, in lần thứ 2, 1995.

14.  Nguyễn Đăng DUY, Nho giáo với văn hoá Việt Nam, Nxb. Hà Nội, 1998.

15.  Trần Văn GIÀU, Hệ ý thức tư sản và sự thất bại của nó trước các nhiệm vụ lịch sử, tập II của bộ sách “Sự phát triển tư tưởng ở Việt Nam từ thế kỉ XIX đến Cách mạng Tháng tám”, Nxb. KHXH., 1975.

16.  Trần Văn GIÀU, Trong dòng chủ lưu của văn học Việt Nam: Tư tưởng yêu nước, Nxb. Hậu Giang, 1983.

17.  Nguyễn Văn HẠNH, Suy nghĩ về văn học, Nxb. Văn Học, 1979.

18.  Nguyễn Văn HẠNH, Huỳnh Như Phương, Lí luận văn học - vấn đề và suy nghĩ, Nxb. Giáo Dục, 1998.

19.  Hoàng Lại GIANG, Nỗi đau trăm năm, tiểu thuyết lịch sử (“danh nhân”), Nxb. Văn Học, in lần 2, 1996.

20.  Lê Thị Thanh HÒA, Việc đào tạo và sử dụng quan lại của Triều đình Nguyễn, từ 1802 đến 1884, Nxb. KHXH., 1998.

21.  * Phạm Khắc HÒE, Kể chuyện vua quan nhà Nguyễn, lời tựa của Gs. Phạm Huy Lê, Nxb. Thuận Hoá, 1986.

22.  Cao Xuân HUY, Tư tưởng Phương Đông, gợi những điểm nhìn tham chiếu, Nxb. Văn Học, 1992.

23.  Trần Trọng KIM, Nho giáo, Nxb. TP. HCM., 1992.

24.  KINH Thánh, Hội Thánh Tin Lành VN., 1986.

25.  * Nguyễn Thiệu LÂU, Quốc sử tạp lục, Nxb. Mũi Cà Mau, 1994.

26.  LÃO tử Đạo đức kinh, Thu Giang Nguyễn Duy Cần dịch và bình chú, Nxb. Văn Học, 1991.

27.  LÊ-NIN, Bàn về văn hóa văn học, Nxb. Văn Học, 1977.

28.  * Đào Trinh NHẤT, Phan Đình Phùng, Nxb. VHTT., 1998.

29.  Vũ Dương NINH – Nguyễn Văn Hồng – Võ Mai Bạch Tuyết, Lịch sử cận đại thế giới, tập I (1886), tập II (1887), tập III (1885), Nxb. ĐH. và THCN.

30.  * QUỐC sử quán triều Nguyễn, Tự Đức thánh chế văn tam tập (quyển IX đến XIV), Bùi Tấn Niên, Trần Tuấn Khải dịch, Tủ sách cổ văn UB. DT. Phủ QVKĐTVH. xb., Sài Gòn, 1973.

31.  SỞ Văn hoá - Thông tin Quảng Trị, Non Mai sông Lĩnh, tuyển tập thơ văn, 1999.

32.  SUZUKI (Daizetz Teitaro), Thiền luận, ba tập (thượng, trung, hạ), Trúc Thiên dịch, Nxb. TP. HCM., 1992.

33.  Trần Thanh TÂM, Quan chức nhà Nguyễn, tái bản lần thứ nhất, Nxb. Thuận Hoá, 2000.

34.  Kim Thánh THÁN, Phê bình thơ Đường, Trần Trọng San biên dịch, TS. ĐHSP. TP. HCM., 1990.

35.  Phạm Phú THỨ, Nhật kí đi Tây, Quang Uyển dịch, Nxb. Đà Nẵng, 1999.

36.  Lê Ngọc TRÀ , Lí luận và văn học, Nxb. Trẻ, 1990.

37.  TRANG tử Nam Hoa kinh, 2 tập, Thu Giang Nguyễn Duy Cần dịch và bình chú, Nxb. Hà Nội, 1992.

38.  Nguyễn Văn TRUNG, Chủ nghĩa thực dân Pháp ở Việt Nam, thực chất và huyền thoại, chuyên đề 1: Văn hoá và chính trị, Nxb. Nam Sơn, 1963.

39.  Nguyễn Văn TƯỜNG, Di cảo Nguyễn Văn Tường, Trần Đại Vinh dịch, Nxb.?, 1991.

40.  * VIỆN Khoa học xã hội và Trung tâm Hán - Nôm, Nguyễn Trường Tộ với vấn đề canh tân Đất Nước, Nxb. Đà Nẵng, 2000.

41.  Hồ VĨNH, Dấu tích văn hoá thời Nguyễn, Nxb. Thuận Hoá, 2000.

42.  Thái VŨ, Biến động, tiểu thuyết lịch sử, Nxb. Thuận Hoá, 1984.

43.  * Thái VŨ, Huế 1885, tiểu thuyết lịch sử, Nxb. Thuận Hoá, 1985.

44.  Nguyễn Đắc XUÂN, Chuyện các bà trong cung Nguyễn, Sở VHTT. TT – Huế, tái bản lần hai, 1991.

45.  Nguyễn Đắc XUÂN, Chuyện cũ cố đô, Hội VHNT. BTT. xb., 1987.

46.  Nguyễn Đắc XUÂN, Phụ chánh đại thần Trần Tiễn Thành, Nxb. Thuận Hóa, 1992.

 

II. Một số bài tham luận, bài báo:

 

1.      * Một ít bài khảo luận sử học về phái chủ chiến thời Tự Đức trong Hội nghị khoa học do Trường Cao đẳng Sư phạm TP. HCM tổ chức, 1991.

2.      * Lê Quang THÁI, Thử nhận định lại nhân vật lịch sử Nguyễn Văn Tường (1824 - 1886), tạp chí Cửa Việt số 13, tháng 4. 1992, tr. 80 - 84.

3.      * Y THI, Kinh đô thuở ấy bây giờ, kí sự lịch sử, tạp chí Cửa Việt, số (?), 1999, tr. 84 - 87, và số (?), 1999, tr. ?

4.      * Thái VŨ, Nguyễn Văn Tường và vai trò của ông trong cuộc chống Pháp cuối thế kỉ XIX, tạp chí Cửa Việt, số 13, tháng 4. 1992, tr. 75 - 79.

5.      * Và nhiều bài báo khác về Nguyễn Văn Tường với vùng đất Cam Lộ, chiến khu, “kinh đô” kháng chiến Tân Sở (Quảng Trị)... của các tác giả Phạm Hồng Việt, Đỗ Bang, Hồ Vĩnh, Phan Quốc Sắc, Dân Trí, Lê Quảng Sơn... trên các tờ báo tại Quảng Trị, Huế...

 

 

Cước chú của phần Danh mục sách tham khảo [bảng B]:

(*a) Ghi chú: Những cuốn sách, bài báo đề cập đến ông Nguyễn Văn Tường, chúng tôi có đánh dấu hoa thị * trước các chữ số thứ tự. Các cuốn không có đánh dấu như trên, thuộc loại bàn đến các vấn đề chung hoặc của giai đoạn Nguyễn Văn Tường sống, chiến đấu, hoạt động chính trị, ngoại giao, và sáng tác.

            Ở những sách, báo viết về Nguyễn Văn Tường, nhiều tác giả còn xuyên tạc, sai lầm. Những cuốn, những bài viết về tay sai mị dân như Tôn Thọ Tường, Trần Tiễn Thành, Nguyễn Trường Tộ, Phan Thanh Giản, Nguyễn Trọng Hợp, Trương Vĩnh Ký... thì lại ca ngợi hết lời! Tuy nhiên, sách sử ghi rõ, chẳng hạn: Nguyễn Trường Tộ chỉ chống nước Pháp từ tháng 10.1870 (ĐNTL.CB., tập 32, sđd., tr. 59 - 60) và 72 ngày Công xã Paris, 1871; nhưng ngay trong thời điểm đó, vẫn muốn quan hệ với Pháp lẫn Anh (cũng sđd., số trang như trên)! Và có thể đặt câu hỏi: Nếu ai cũng tự sát khi giặc xâm lược như Phan Thanh Giản, liệu Tổ quốc Việt Nam có tồn tại đến hôm nay và trở thành một biểu tượng hào hùng của nhân loại?... Tất cả, chúng tôi đều tham khảo, và chỉ tham khảo, chứ không phải gián tiếp giới thiệu, quảng bá luận điệu của thực dân, tay sai...

            Xin được đọc những ý kiến phản hồi, không vì ý đồ bên ngoài khoa học. Trân trọng và thực sự cầu thị.

 

(*b) Xin tìm đọc: Trần Xuân An, “Nguyễn Văn Tường (1824 – 1886), “những người trung nghĩa từ xưa, tưởng không hơn được”, khảo luận và phê bình sử học, 2002 (sắp xuất bản). Tác giả đã phê phán Lương Khải Siêu (và Phan Bội Châu) về quan niệm sử dụng sử học như một thủ đoạn tuyên truyền chủ trương chính trị của bản thân, bất chấp tính xác thực lịch sử, mà chính phan Bội Châu đã tự thú nhận: “vấn mục đích bất vấn thủ đoạn” (lời tựa cuốn Tự phán)!

 

 

 

MỘT SỐ CHỦ ĐIỂM SỬ HỌC PHÁC THẢO

Ở CÁC CHÚ THÍCH SƠ LƯỢC

(để tiện lưu ý khi đọc sách này) (*)

 

     A. Nguyễn Văn Tường (1824-1886)

với nhiệm vụ lịch sử

sau cuộc kinh đô quật khởi (05 tháng 7. 1885):

◘ 1. Một bối cảnh lịch sử hoàn toàn bế tắc.

      ◘ 2. Sự phân công nhiệm vụ lịch sử: “Tổ quốc, vua, dân, đâu trọng khinh?”.

Nỗi khổ tâm, lòng trung nghĩa của Nguyễn Văn Tường qua mật dụ hàm nghi gửi về từ Tân sở (Cam Lộ, Quảng Trị).

      ◘ 3. “Lòng trung sâu kín, sau ai tỏ?”.

            3a. Đấu tranh mặt nổi và mặt chìm:

                3a1. Đấu tranh với Pháp, bọn tay sai, cơ hội.

                3a2. Đối phó với phe chủ “hoà” (Từ Dũ, Miên Định...) với phương thức “không biết gì hết”.

                3a3. Với phương thức “không biết gì hết”, nhằm phối hợp bí mật nhưng chặt chẽ với phong trào Cần vương.

            3b. Nhiệm vụ lịch sử với lập trường kiên định, thái độ chính trị “nhất dạng”. Sự ngộ nhận, xuyên tạc.

            Thực dân Pháp thao túng trong sự nhân danh triều đình. Nỗi khổ tâm của Nguyễn Văn Tường.

            3c. Thái độ chính trị “nhất dạng” với lập trường kiên định chống Pháp, không chấp nhận “bảo hộ” của Nguyễn Văn Tường qua các bản kết án của thực dân Pháp và triều đình Đồng Khánh.

            3d. Quá trình đấu tranh chống Pháp nhất quán, liên tục của Nguyễn Văn Tường ngay trong những ngày tháng bị lưu đày ở Côn Đảo, Tahiti, qua bài viết của Le Marchant de Trigon.

     ◘ 4. “Tổ quốc, vua, dân, đâu trọng khinh?”.

            4a. Nỗi khổ tâm, lòng trung nghĩa của Nguyễn Văn Tường qua thư Hàm Nghi gửi về từ Tân Sở (Cam Lộ, Quảng Trị).

            4b. Sự dựng đứng chuyện bịa, xuyên tạc sự thực lịch sử, nhằm mục đích triệt hạ uy tín của Nguyễn Văn Tường và nhóm chủ chiến, đó là thủ đoạn tuyên truyền của thực dân Pháp, bọn tả đạo trong Thiên Chúa giáo.

Phê phán các tư liệu: lập trường, quan điểm đánh giá; lượng thông tin. Kết luận về Nguyễn Văn Tường.

 

     B. Các chủ điểm khác:

     ◘ 1. Sự kiện thất thủ kinh đô, sự lan rộng chưa đều khắp của phong trào Cần vương sau đêm Kinh Đô Quật Khởi (22 - 23.5 Ất dậu, 1885). Niềm tin chiến thắng của Nguyễn Văn Tường. Chú thích (2), (3), (4), câu đối “Thượng đồ trình, cảm tác đối liên”.

     ◘ 2. Vấn đề tàn dư “Thái bình thiên quốc” biến tướng thành giặc Cờ. Thực dân Pháp (qua Jean Dupuis, Puginier) lợi dụng giặc này để gây rối Bắc Kì nước ta.

         Chú thích (2), bản dịch nghĩa bài 1;

         Chú thích (2), bản dịch nghĩa bài 4;

         Chú thích (3), bản dịch nghĩa bài 12;

         Chú thích (1), bản dịch nghĩa bài 26;

Chú thích (3), bản dịch nghĩa bài 32 ...

     ◘ 3. Tinh thần bình đẳng nhân tộc, bình đẳng dân tộc, tấm lòng yêu mến các nhân tộc ít người trong ước lệ danh từ của thời đại.

            Chú thích (4), (5) bản dịch nghĩa bài 3.

     ◘ 4. Ông Ích Khiêm. Sự rạn nứt, phân hóa của nhóm chủ chiến trước sự gây rối ren, lũng đoạn, li gián của thực dân Pháp, thực dân tả đạo. Mối quan hệ giữa Ông Ích Khiêm, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Văn Tường. Vấn đề “tiền sềnh”.

            Chú thích (6), (7) bản dịch nghĩa bài 27.

     ◘ 5. Vè “Thất thủ kinh đô”, vè “Thất thủ Thuận An”: sự mù lòa trong nhận thức chính trị, sự nhận thức chính trị bằng tư duy đơn giản, tuyến tính cứng nhắc, ấu trĩ, rơi vào âm mưu, luận điệu tuyên truyền của giặc Pháp, tả đạo thực dân.

            Bị chú (*a) bản dịch nghĩa bài số 27.

     ◘ 6. Một khía cạnh của quan niệm sống (phác thảo).

            Chú thích (5), bản dịch nghĩa bài 33.

     ◘ 7. Nguyễn Văn Tường với phe chủ “hòa” thời còn thắng thế. Sự không tin dùng và sự tiến cử vào phái bộ. Thành công, bi kịch của Nguyễn Văn Tường, khi đàm phán, kí kết “hòa” ước 1874, và với cuộc khởi nghĩa Văn thân ở Nghệ – Tĩnh. Sách lược thỏa hiệp tạm thời của Triều đình.

            Chú thích (4) bản dịch nghĩa bài 47, và bị chú (c) bản dịch nghĩa bài 42.

     ◘ 8. Hai con đường: con đường làm nô lệ cho giặc Pháp; con đường “không có gì quý hơn độc lập, tự do” trong truyền thống nghìn xưa.

            Chú thích (1), bản dịch nghĩa bài 50.

     ◘ 9. Nhân dân Nam Kì, Bắc Kì, một bộ phận không ít thật đáng buồn (dữu dân trong giáo dân; ngụy).

Chú thích (4), bản dịch nghĩa bài 52.

     ◘ 10. Ơn mở cõi đối với các chúa Nguyễn và triều Nguyễn. Cái nhìn hạn chế, sự nhìn nhận được xem là đúng đắn của trung thần nhà Nguyễn đối với phong trào Tây Sơn.

            Chú thích (2), (8) bản dịch nghĩa bài 53.

     ◘ 11. Gốc gác, quê quán, nơi sinh trưởng của Nguyễn Văn Tường. Nhiệt tình dấn thân xây dựng căn cứ kháng chiến: chiến khu Tân Sở và đường mòn Trường Sơn (Bình Định – Nghệ An). Thái độ đối với việc xây dựng “Vạn niên cát địa”.

            Chú thích (16), bản dịch nghĩa bài 56.

     ◘ 12. Chữ “hòa” đúng nghĩa; chữ “hòa” đồng nghĩa với sự đầu hàng, nhân nhượng đau xót trước thực dân, “tả đạo”.

            Chú thích (2), bản dịch thơ bài 56.

     ◘ 13. Hùng tráng và thanh tịnh (thiền) trong tâm thức Phật giáo Việt Nam và dân tộc.

Chú thích (7), bản dịch nghĩa bài 59.

 

                                                            TRẦN XUÂN AN

                                                            -- người biên soạn (nbs.) --.

 

 

(*) Bi kịch “tứ nguyệt tam vương” phản ánh sự lũng đoạn, gây rối ren của thực dân Pháp. Vấn đề chữ “trung”, cổ điển và truyền trống, với sự chọn lựa sáng suốt, táo bạo.

Vấn đề này, chúng tôi (TXA. – nbs.) đã nghiên cứu và giải quyết một cách rốt ráo hơn, đồng thời cũng đề cập đến nhiều vấn đề khác, và đưa vào cuốn “Nguyễn Văn Tường (1824 – 1886), “những người trung nghĩa từ xưa, tưởng không hơn được”, khảo luận và phê bình sử học, 2002 (sắp xuất bản).

Xin vui lòng tìm đọc.

Có thể tìm xem bài “Bi kịch ở điểm đỉnh mâu thuẫn 1883 – 1884 và sự chiến thắng của nhóm chủ chiến yêu nước”, đã được đăng tải trên tạp chí Xưa & Nay (thuộc Hội KHLS. VN.), số 118 tháng 6.2002, tr. 18 – 19, xem tiếp tr. 23 – 24.

 

 

 

 

MỤC LỤC

 

I. PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ĐẦU. 6

           

            ◘ Thưa ngỏ

            1. Ảnh chân dung Nguyễn Văn Tường.

            2. Lời Nhà Xuất bản.

            3. Lời thưa đầu sách – Trần Xuân An (nbs. / nv. / nc.).            

            4. Thông tin về các hội nghị, hội thảo khoa học.

            ◘ Nguyễn Văn Tường & chính trị.

            1. Nguyễn Văn Tường, qua châu bản triều Nguyễn – Nnc. Trần Viết Ngạc.

            2. Nguyễn Văn Tường trong biến cố tứ nguyệt tam vương – Nnc.Trần Viết Ngạc.

3. Tìm hiểu chủ trương của Nguyễn Văn Tường sau cuộc binh biến Ất dậu (1885) – Gs. Đoàn Quang Hưng.

            4. Nguyễn Văn Tường, trước và sau vụ biến kinh thành Huế 5. 7. 1885 – PGs. Ts. Võ Xuân Đàn.

            5. Nguyễn Văn Tường (1824-1886) với nhiệm vụ lịch sử sau cuộc kinh đô quật khởi (05 tháng 7. 1885) – Trần Xuân An (nv. / nc.).

            ◘ Nguyễn Văn Tường & thơ ca.

            1. Tấc lòng yêu nước son sắt của Nguyễn Văn Tường... –  Nnc. Trần Đại Vinh.

            2. Đọc thơ của Nguyễn Văn Tường – Nnc. Vũ Đức Sao Biển.

 

II. PHẦN THỨ HAI: SÁNG TÁC NGOÀI THI TẬP.

 

            1. Tự trào (câu đối), nguyên tác chữ Hán, phiên âm, dịch nghĩa, dịch theo thể loại.

            2. Điếu Bùi Viện (câu đối), (trình tự sắp xếp như trên).

            2. Giải triều... & hai câu thơ sửa chữa, bổ sung của bài “Giải triều...” (trình tự như trên).

            4. Thượng đồ trình, cảm tác đối liên (hai câu song thất) (nt.).

            5. Phụ lục: Thơ Phạm Phú Thứ, thơ Nguyễn Thượng Hiền viết về Nguyễn Văn Tường.

 

III. PHẦN THỨ BA: THI TẬP.

 

            1. Bài 1: Sơ đáo Lạng Sơn (bản phiên âm, dịch thơ, dịch nghĩa và chú thích, bản nhuận sắc).           

            2. Bài 2: Họa Lạng vũ Đặng “Vịnh cúc” nguyên vận (trình tự các bản như trên, trừ dăm bài VĐSB. dịch nghĩa như thơ tự do).

            3. Bài 3: Sư thứ Cao Bằng.

            4. Bài 4: Sư thứ Hà Dương.

            5. Bài 5: Chu hành túc Vị Xuyên.

            6. Bài 6: Họa Sơn phiên Vũ “Tống ngư hàm” nguyên vận.

            7. Bài 7: Họa Sơn Hưng Tuyên nguyên đốc Nguyễn công “Tặng hành” nguyên vận.

            8. Bài 8: Họa Sơn phiên Vũ “Tự đạo” nguyên vận.

            9. Bài 9: Tô nghịch phản qua phục vãng Lạng.  .       10. Bài 10: Kí Cúc Viên Trương công tử.

            11. Bài 11: Họa Yên Dũng huyện doãn Bùi nguyên vận.

            12. Bài 12: Họa Thanh quốc Thái Bình phủ Từ Diên Húc nguyên vận.

            13. Bài 13: Ức kinh ấu nữ.

            14. Bài 14: Đắc báo nguyên tôn sinh.

            15. Bài 15: Tặng Bắc phiên Phạm Quan Thành quy tỉnh thân bệnh.

            16. Bài 16: Tặng Từ thủ Trương Cúc Viên phó chức.

            17. Bài 17: Tặng Kim tân cựu Lê, Trần nhị huyện doãn.

            18. Bài 18: Dạ vũ trình thống đốc Hoàng đại nhân.

            19. 20. 21. Ba bài 19, 20, 21: Họa nhạc ông kí phỏng tam thủ nguyên vận.

                        19. Bài 19: Bài A.

                        20. Bài 20: Bài B.

                        21. Bài 21: Bài C.

            22. Bài 22: Cửu nguyệt ngộ húy cảm tác.

            23. Bài 23: Kí bang biện quân vụ Vũ.

            24. Bài 24: Họa tổng đốc Hoàng đại nhân “Vịnh quân trung thủy tiên” nguyên vận.

            25. Bài 25: Đông dạ hữu cảm.

            26. Bài 26: Đồ tiếp Thanh quan.

            27. Bài 27: Kí Sơn thứ tham tán Ông, tán lí Trần.

            28. Bài 28: Họa thượng biện Đặng “Lạp nguyệt khổ hàn” nguyên vận.

            29. Bài 29: Du Bồ San tự.

            30. Bài 30: Dữ thống đốc đăng kì đài hữu cả.

            31. Bài 31: Họa thống đốc Hoàng đại nhân “Phú Bình đạo trung” nguyên vận.

            32. Bài 32: Ngẫu thành trình thị sư Nguyễn.

            33. Bài 33: Dạ văn ca cổ trình thị sư Nguyễn.

            34. Bài 34: Kí phỏng nguyên cao niết Nguyễn.

            35. 36. Hai bài 35, 36: Quân trung thuật hoài.

                        35. Bài 35: Bài A.

                        36. Bài 36: Bài B (từ bài này cho đến hết tập, trừ bài 54, chỉ có một hoặc thi thoảng có hai bản dịch thơ, đặt sau bản dịch nghĩa).

            37. Bài 37: Thất độ Xương Giang.

            38. Bài 38: Bệnh trung kí phỏng đồng chí.

            39. Bài 39: Văn sư thứ Hương Mang.

            40. 41. 42. 43. Bốn bài 40, 41, 42, 43: Họa Bình Lâm tú tài Đặng vịnh vật nhị thủ nguyên vận.

            40. 41. “Miếu trung ngọa mộc” nguyên vận.

                        40. Bài 40: Bài A (chữ cỡ nhỏ trong nguyên bản).

                        41. Bài 41: Bài B.

            42. 43. “Tùng thụ” nguyên vận.

                        42. Bài 42: Bài A (chữ cỡ nhỏ trong nguyên bản).

                        43. Bài 43: Bài B.

            44. Bài 44: Kí phỏng Đặng tú tài.

            45. Bài 45: Tặng Bắc phiên Phạm giá hồi bệnh.

            46. Bài 46: Thứ Sơn đốc Trần định chi nguyên đán thí bút.

            47. Bài 47: Họa chánh sứ Lê “Tự Đông Gia khởi hành tựu Thuận tấn hỏa thuyền” nguyên vận.

            48. Bài 48: Họa chánh sứ Lê “Đăng yết Thiên Y tháp tại Bình Thuận tỉnh, Cù Huân tấn” nguyên vận.

            49. Bài 49: Thuyền cận Cần Giờ nghịch phong bất tiến.

            50. Bài 50: Tặng dương quan, Gia Định tỉnh nhân, vãng Hương Cảng.

            51. Bài 51: Trú Gia Định quan Tây viên hữu cảm. 389

            52. Bài 52: Quá Kim Chương tự.

            53. Bài 53: Đề Bình Tây tướng quân Lê quận công mộ, mỗi cú hữu sổ mục tự.

            54. Bài 54: Tại Gia Định đắc báo tham biện Nguyễn chi tử thu tiệp.

55. Bài 55: Ất hợi nguyên chính.

            56. Bài 56: Cung họa ngự chế “Bính tí nguyên nhật” nhị thập vận.

            57. 58. Hai bài 57, 58: Cung họa ngự chế thi nguyên vận “Nhuận ngũ nguyệt hộ từ giá hạnh Thuận An tấn” nhị thủ.

                        57. Bài 57: Bài A.

                        58. Bài 58: Bài B.

            59. Bài 59: Hạnh Thúy Vân sơn.

            60. Bài 60: Thúy Vân sơn.

            61. Bài 61: Tư Hiền tấn.

            62. Bài 62: Nguyên đán tảo, cứ Quảng Yên tuần phủ Hồ Trọng Liễn (Đỉnh) mã đệ triệp tự quan binh đạp bình Phù Long phỉ sào, nhân chí kì sự.         

            63. Bài 63: Cung họa ngự chế “Đoan ngọ vãn phiếm chu hành hạnh Tư Hiền tấn”.

            64. Bài 64: Hà Trung đạo trung tác.

            65. Bài 65: Cung họa ngự chế “Thực ngạc ngư”.

            66. Bài 66: Hạ Trần Trọng Cung thất thập thọ.

 

IV. PHẦN THỨ TƯ: PHỤ LỤC.

 

            1. Nguyên bản chữ Hán (các sáng tác ngoài Thi tập, và trọn vẹn Thi tập gồm 66 bài nguyên tác, chép tay).

             [Vì lí do kĩ thuật (chụp phim), tạm thời chưa đưa bản chữ Hán vào được – nbs.]

            2. Ảnh: PCĐT. Nguyễn Văn Tường những ngày cuối đời trên giường bệnh ở xứ đảo lưu đày (papeete, Tahiti), 1886 – Aønh: BAVH. 1923.

 

V. PHẦN THỨ NĂM: CUỐI SÁCH.

 

            1. Danh mục sách tham khảo (bảng A): Bảng kê tên sách báo tham khảo, đối chiếu viết tắt.

            2. Danh mục sách tham khảo (bảng B): Ngoài các cuốn, các bài ở bảng A.

            3. Một số chủ điểm sử học phác thảo ở các chú thích sơ lược.

4.

            5. Mục lục.

6. Vài nét về lí lịch và danh mục sách do tác giả sáng tác, nghiên cứu, biên soạn.

7. Đính chính & Về một số điểm trong bản chép Thi tập nguyên tác chữ Hán.

8. Đính chính bổ sung.

 

 

 

 

 

Xem tiếp:

http://tranxuanan.writer.2.googlepages.com/tho_nvt-vnvcnthvttuong_17.htm

 

Cũng có thể xem tại:

http://www.tranxuanan-writer-5.blogspot.com  

http://www.tranxuanan-writer-6.blogspot.com

Trở về trang

danh mục tác phẩm -- muc lục:

 

http://tranxuanan.writer.googlepages.com/danhmtphamtxa_googlepcreator.htm

 

bài mới -- sách mới -- tin tức mới: 

http://tranxuanan.writer.googlepages.com/baimoi-sachmoi-2

______________________________________________________________________________________________________________

 

 

http://tranxuanan.writer.googlepages.com/home

 

 

Google page creator /  host

 

GOOGLE BLOGGER, DOTSTER, MSN. & YAHOO ...  /  HOST, SEARCH & CACHE  

 

    lên đầu trang (top page)   

 01 & 02-5 HB7 (2007) = 15 & 16-3 Đinh hợi HB7