ÂM NHẠC

KÍ HIỆU GÕ ĐỆM

Một số điểm lưu ý khi ghi kí hiệu gõ đệm:

- Gõ nhịp: Gạch chân chữ ở phách mạnh đầu mỗi ô nhịp.

- Gõ phách: Đánh dấu (x) dưới các chữ ở đầu mỗi phách.

- Gõ tiết tấu: Không ghi kí hiệu, học sinh gõ đệm theo ca từ. (Riêng đối với nhạc không lời, gõ tiết tấu theo hình nốt)

* Xem ví dụ sau:

LÀM THẾ NÀO ĐỂ DẠY-HỌC TỐT NHẠC ‎(VŨ)‎.doc

Danh từ và dấu hiệu trên bản nhạc piano

Như tiêu đề đã nêu, bài post này mình sẽ tập trung vào các thuật ngữ thường dùng trong các bản nhạc piano, các bạn có thể thấy các thuật ngữ và các ký hiệu này hầu hết trong các bản classic piano. Sau đây là các thuật ngữ và cách viết tắt của nó(tất cả các danh từ là tiếng Ý):

  • Piano(p) : nhẹ (cái này đa số ai cũng biết ^_^)

  • Pianissimo(pp và ppp) : rất nhẹ và cực kỳ nhẹ.

  • Meggo piano(mp) : nhẹ vừa phải.

  • Forte(f) : mạnh.

  • Meggo forte(f) :mạnh vừa phải.

  • Fortissimo(ff và fff) : mạnh lắm và cực kỳ mạnh.

  • Poco piano(poco p) : hơi nhẹ.

  • Poco forte (poco f) : hơi mạnh.

  • pìu forte (pìu f) : mạnh thêm 1 chút.

  • Sempre pp (Sem pp) : luôn luôn rất nhẹ.

  • Piano Subito (p sub) : nhẹ đột ngột.

  • Forte piano (fp) : mạnh đến nhẹ chuyển tiếp.

  • Sforzando (sfz) : mạnh riêng cho âm điệu được ghi.

  • Sforzando piano (sfp) : nhẹ riêng cho âm điệu được ghi.

  • Sforzando forte (sff) : mạnh hơn cho âm điệu được ghi.

  • Crescendo (CRESC...) và dấu <: mạnh dần lên.

  • Decrescendo (DECRESC...) và dấu >: nhẹ dần xuống.

  • <f>: khoảng giữa mạnh, 2 đầu nhẹ.

  • >p<: khoảng giữa nhẹ, 2 đầu mạnh.

VÀO TRANG GIÁO ÁN ÂM NHẠC

HƯỚNG DẪN THẾ BẤM HỢP ÂM TRÊN ORGAN /