강연

강의

본 번역물은 토킹어바웃이 작업한 번역물이며, 저작권을 가지고 있습니다. 외부 유출을 금합니다.


아직 3개의 영역이 더 남아있는데요,

Vẫn còn 3 khu vực nữa,


오늘은 간단히 어떤 아이콘이 있는지만 한번 보고,

Hôm nay chúng ta sẽ chỉ nhìn sơ xem nó có những biểu tượng nào thôi,


다음 Stage에서 각각의 기능들이 필요할 때 다시 자세히 설명할께요.

Trong Stage tiếp theo khi cần đến các tính năng này thì tôi sẽ giải thích kĩ hơn.


6번째 영역은 색보정을 할 때 아주 중요한 영역입니다.

Phần thứ 6 là khu vực rất quan trọng khi chỉnh màu.


6개의 아이콘이 보이시나요?

Các bạn có thấy 6 biểu tượng không?


첫번째 아이콘인 [Camera Raw] 아이콘을 클릭해보겠습니다.

Hãy click vào biểu tượng [Camera Raw] đầu tiên xem.


[Camera Raw]는 로우파일로 촬영한 파일을 이용하여 색 보정을 할 수 있습니다.

[Camera Raw] giúp điều chỉnh màu sử dụng raw file.


두번째 아이콘인 [Color Match] 아이콘을 클릭해볼게요.

Tôi sẽ click thử vào biểu tượng thứ hai [Color Match].


[Color Match]는 컬러보드를 이용해서 화이트발란스 등을 조절할 수 있습니다.

[Color Match] sử dụng bảng màu để điều chỉnh cân bằng trắng.


세번째 아이콘인 [Primaries] 아이콘을 클릭해볼까요?

Click thử vào biểu tượng thứ ba [Primaries] nhé?


[Primaries]는 가장 많이 사용하는 기능으로, 전반적인 색보정을 해줄 수 있습니다.

[Primaries] giúp điều chỉnh toàn bộ màu, là tính năng được sử dụng nhiều nhất.


아까 변경해줬던 [Hue] 값은 다시 50으로 바꿔줄게요.

Tôi sẽ chỉnh giá trị [Hue] đã chỉnh lúc nãy lại thành 50.


네번째 아이콘인 [High Dynamic Range] 아이콘을 클릭해보겠습니다

Click vào biểu tượng thứ 4 [High Dynamic Range].


[High Dynamic Range]는 Black, Dark, Shadow, Light, Highlight, Specular로 나눠서

[High Dynamic Range] được chia thành Black, Dark, Shadow, Light, Highlight, Specular


특정 존의 색보정을 더 세밀하게 할 수 있습니다.

Có thể điều chỉnh màu của khu vực đặc biệt chi tiết hơn.


다섯번째 아이콘인 [RGB Mixer]아이콘을 클릭해볼게요.

Tôi sẽ click thử vào biểu tượng thứ 5 [RGB Mixer].